nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA , nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA : a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y ; b) Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi 2 nguyên tố X và Y
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm IB
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IIA
Cho nguyên tố X có Z = 30
a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai nhóm liên tiếp(trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.
Giúp với ạ
Câu 7. Nguyên tử X nhận 1e trở thành ion X- có cấu hình e:1s22s22p63s23p6 .Vị trí nguyên tố X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IA.
X- có cấu hình e là: 1s22s22p23s23p6
=> X có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1
có 4 lớp e => chu kì 4
1 e lớp ngoài cùng => nhóm IA
=> D
Cho 3 nguyên tố X, Y, M thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. X, Y cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp. M, X thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tính kim loại: M > X > Y. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, M.
b. Viết công thức hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y.
Cho nguyên tố X thuộc chu kì 3 , nhóm IA , nguyên tố Y số e ở phân lớp P là 2 , Nguyên tố Z thuộc nhóm VIA có tổng số hạt cơ bản (p,e,n) là 24
a. Xác định nguyên tố X Y Z
b. viết phương trình tạo thành Ion từ X,Y,Z
c.Giải thích sự tạo thành liên kết giữa X và Z
a/ntố X ở chu kì 3 \(\Rightarrow\)có 3 lớp e.nhóm IA \(\Rightarrow\)CHe kết thúc ở 3s\(^1\)\(\Rightarrow\)CHe là .\(\Rightarrow\) z=......
ntố Y có số e phân lớp P là 2\(\Rightarrow\) CHe kết thúc ở 2p\(^2\) \(\Rightarrow\) CHe là .....
ntố Z có 2Z+N=24.áp dụng công thức Z\(\le\) N\(\le\) 1,5Z.công vào mỗi vế 2Z đẻ có 2z+n=24\(\Rightarrow\) z=.....(có vài trường hợp bạn tự loại nha)
b/ từ phần a là tự suy ra đc mà!GOOD LUCK!
Câu 6: X và Y là 2 nguyên tố ở cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 30. Hãy viết cấu hình
electron của X, Y và của các ion mà X và Y có thể tạo thành.
Nguyên tố Y có Z=23, nêu tính chất hóa học cơ bản của Y. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, xác định cấu tạo nguyên tử nguyên tố X
Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
=> X có 17e,17p,Z=17, có 3 lớp electron và 7 electron hóa trị.
Y thuộc chu kì IV, nhóm VB, là kim loại chuyển tiếp.
=>
Các kim loại chuyển tiếp có 4 tính chất cơ bản:
Tạo hợp chất có màu.Có thể có nhiều trạng thái oxy hóa khác nhau.Là chất xúc tác tốt.Tạo phức chất.Một nguyên tố có số thứ tự z = 11.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó và từ cấu hình electron hãy cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì ?
Ứng với Z = 11, nguyên tử có 11 electron, do đó có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
Nguyên tử có 3 lớp electron (lớp K, L, M), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 3. Lớp ngoài cùng có 1 electron, vậy nguyên tố đó thuộc nhóm IA. Các nguyên tố thuộc nhóm này (trừ hiđro) có tên chung là các kim loại kiềm.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
B. 1 s 2 2 s 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 s 2
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1